Giới thiệu về Tỷ lệ phổ biến sân vận động bóng đá Việt Nam
Việt Nam,ỷlệphổbiếnsânvậnđộngbóngđáViệtNamGiớithiệuvềTỷlệphổbiếnsânvậnđộngbóngđáViệVẻ đẹp fan bóng đá Việt Nam một đất nước với tình yêu bóng đá nồng nàn, đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của các sân vận động bóng đá trên toàn quốc. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về tỷ lệ phổ biến của các sân vận động bóng đá tại Việt Nam.
Top 5 sân vận động lớn nhất Việt Nam
1. Sân vận động quốc gia Mỹ Đình
- Địa điểm: Thành phố Hà Nội
- Năng suất: 38.000 chỗ ngồi
- Lịch sử: Được xây dựng vào năm 2003, sân Mỹ Đình là nơi diễn ra nhiều trận đấu quan trọng của đội tuyển quốc gia và các giải đấu lớn.
2. Sân vận động quốc gia Vinh
- Địa điểm: Thành phố Vinh, Nghệ An
- Năng suất: 35.000 chỗ ngồi
- Lịch sử: Sân Vinh được xây dựng vào năm 2002 và là nơi diễn ra nhiều trận đấu của đội tuyển quốc gia.
3. Sân vận động quốc gia Hàng Đẫy
- Địa điểm: Thành phố Hà Nội
- Năng suất: 25.000 chỗ ngồi
- Lịch sử: Sân Hàng Đẫy là một trong những sân vận động lâu đời nhất tại Việt Nam, được xây dựng vào năm 1936.
4. Sân vận động quốc gia Pleiku
- Địa điểm: Thành phố Pleiku, Gia Lai
- Năng suất: 20.000 chỗ ngồi
- Lịch sử: Sân Pleiku được xây dựng vào năm 2002 và là nơi diễn ra nhiều trận đấu của đội tuyển quốc gia.
5. Sân vận động quốc gia Cần Thơ
- Địa điểm: Thành phố Cần Thơ
- Năng suất: 20.000 chỗ ngồi
- Lịch sử: Sân Cần Thơ được xây dựng vào năm 2002 và là nơi diễn ra nhiều trận đấu của đội tuyển quốc gia.
Table: Tỷ lệ phổ biến các sân vận động bóng đá tại Việt Nam
STT | Tên sân vận động | Địa điểm | Năng suất | Lịch sử |
---|---|---|---|---|
1 | Sân vận động quốc gia Mỹ Đình | Thành phố Hà Nội | 38.000 | 2003 |
2 | Sân vận động quốc gia Vinh | Thành phố Vinh, Nghệ An | 35.000 | 2002 |
3 | Sân vận động quốc gia Hàng Đẫy | Thành phố Hà Nội | 25.000 | 1936 |
4 | Sân vận động quốc gia Pleiku | Thành phố Pleiku, Gia Lai | 20.000 | 2002 |
5 | Sân vận động quốc gia Cần Thơ | Thành phố Cần Thơ | 20.000 | 2002 |
Phân bổ sân vận động theo khu vực
Việt Nam được chia thành ba khu vực chính: Bắc, Trung và Nam. Dưới đây là phân bổ tỷ lệ phổ biến của các